Những chính sách mới về tiền lương, việc làm có hiệu lực từ tháng 10/2023 Những chính sách mới về tiền lương, việc làm có hiệu lực từ tháng 10/2023
Danh mục vị trí việc làm chuyên ngành tài chính
Ngày 15/8/2023 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 54/2023/TT-BTC hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực tài chính.
Theo đó, danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính và việc áp dụng cho các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực tài chính nêu tại Điều 2 được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II Thông tư 54/2023/TT-BTC.
Thông tư 54/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 54/2023/TT-BTC, quy định như sau:
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính được xác định dựa trên nguyên tắc, căn cứ như sau:
– Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính được xác định trên cơ sở nguyên tắc:
+ Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
+ Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
+ Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
+ Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
+ Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
– Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính:
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
+ Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Theo đó, vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính phải đáp ứng yêu cầu về trình độ, khung năng lực như sau:
– Yêu cầu về trình độ: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.
– Yêu cầu về năng lực: Nhóm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.
Khung cấp độ của từng nhóm năng lực nêu trên gồm:
– Nhóm năng lực chung;
– Nhóm năng lực chuyên môn;
– Nhóm năng lực quản lý.
Giảng viên trường nghề hưởng lương đến 14,4 triệu đồng/tháng
Theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, có hiệu lực từ ngày 15/10/2023.
Theo đó, chức danh giáo viên trường nghề gồm:
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp: Gồm 04 chức danh là giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp, chính, lý thuyết, thực hành từ V.09.02.01 – V09.02.04.
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Gồm 05 chức danh là giáo viên dạy nghề cao cấp, chính, lý thuyết, thực hành và giáo viên giáo dục nghề nghiệp, có mã số từ V.09.02.05 – V09.02.09.
Tương ứng với các chức danh khác nhau là việc xếp lương cũng khác nhau. Cụ thể:
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp: Có hệ số lương từ 6,2 – 8,0 tương đương với mức lương hằng tháng từ 11,16 – 14,4 triệu đồng.
– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính: Hưởng hệ số lương từ 4,4 – 6,78 tương đương mức lương hằng thán từ 7,92 – 12,204 triệu đồng.
– Giảng viên hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết: Hưởng hệ số lương từ 2,34 – 4,98 tương đương mức lương hằng thán từ 4,212 – 8,964 triệu đồng.
– Giảng viên hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành: Hưởng hệ số lương từ 2,1 – 4,89 tương đương mức lương hằng tháng từ 3,78 – 8,802 triệu đồng.
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp: Hưởng hệ số lương từ 5,75 – 7,55 tương đương mức lương hàng tháng từ 10,35 – 13,59 triệu đồng.
– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Hưởng hệ số lương từ 1,86 – 4,06 tương đương mức lương hàng tháng từ 3,348 – 7,308 triệu đồng.
Công chức cấp phiếu lý lịch tư pháp phải chuyển công tác 5 năm/lần
Từ 07/10/2023, Thông tư số 05/2023/TT-BTP sẽ chính thức có hiệu lực. Theo đó, danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương bao gồm:
– Lĩnh vực tư pháp: Vị trí giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch: Ví trí giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; giải quyết việc thay đổi, bổ sung, cải chính hộ tịch; giải quyết việc xin thôi, xin trở lại, xin nhập quốc tịch Việt Nam…
Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghè nghiệp chuyên ngành viên chức thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch được nêu tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1/10/2023.
Cụ thể, Thông tư số 10 ban hành danh mục vị trí việc làm lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch gồm: Chủ tịch và thành viên hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập; người đứng đầu và cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ…
Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp của viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch gồm: Thư viên viên, di sản viên, phương pháp viên, hướng dẫn viên, đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ, tuyên truyền viên văn hóa, huấn huyện viên…
Vị trí công tác định kỳ chuyển đổi lĩnh vực công chứng, luật sư
Từ ngày 07/10/2023, Thông tư 05/2023/TT-BTP về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương, có hiệu lực thi hành.
Theo đó, danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương được quy định như sau:
Comments are closed.